Nhà công vụ là gì và điều kiện thế nào để có thể được ở nhà công vụ đang là câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm. Nội dung bài viết này sẽ lý giải giúp bạn tất tần tật về loại hình bất động sản này.
Nội dung
Nhà công vụ là gì?
Nhà công vụ là gì?
Khái niệm nhà ở công vụ còn khá xa lạ với nhiều người. Nhà công vụ là gì? Theo Khoản 5 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định về nhà công vụ là nhà được dùng cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm bảo nhận công tác, chức vụ.
Loại hình bất động sản nhà ở này được xây dựng trên nguồn quỹ do Nhà nước cấp và chỉ dành cho những người làm việc công, cán bộ, người có chức quyền hoặc người làm nhiệm vụ đặc thù cho Tổ quốc.
Khác với nhà ở thông thường, căn nhà công vụ ngoài dùng để ở nó còn có chức năng khác như tiếp khách hoặc phục vụ công việc chung tùy vào nhiệm vụ được giao.
Nhà công vụ có thời hạn bao lâu? Theo quy định Pháp luật, nhà công vụ không được sử dụng mãi mãi mà chỉ được quy định một thời gian nhất định.
Cán bộ nhận nhà công vụ có thể được cấp hoặc thuê lại nhà ở công vụ với mức giá thấp và sử dụng trong thời gian còn đảm nhận chức vụ, công tác.
Đối tượng thuê nhà công vụ
Theo Điều 32 Luật Nhà ở năm 2014, có 7 nhóm đối tượng được thuê nhà công vụ, cụ thể bao gồm:
- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ.
- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên.
- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
- Nhà công vụ cho bộ đội sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang.
- Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
- Nhà khoa học chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
- Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
Quy định chế độ nhà công vụ
Nhà công vụ là gì? Tùy theo chế độ nhà công vụ tại điều 32 Luật Nhà Ở năm 2014 quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ như sau:
- Biệt thự loại A: Được bố trí cho các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư, nhà công vụ của chủ tịch nước.
- Biệt thự loại B: Cho thuê loại hình nhà ở công vụ cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên, trừ các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Căn hộ chung cư loại 1: Quy chế nhà ở công vụ được bố trí cho cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên đến dưới 10,4.
- Căn hộ chung cư loại 2: Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên. Trung tướng, Thiếu tướng trong các lực lượng vũ trang, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.
- Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn: Được cấp cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3 chuyên viên cao cấp (A3), giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo. Nhà công vụ cấp cho quân đội cho Đại tá, Thượng tá, Trung tá trong các lực lượng vũ trang. Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.
- Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến dưới 7 chuyên viên chính (A2), giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo. Thiếu tá, Đại uý trong các lực lượng vũ trang.
- Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3 tại khu vực nông thôn: Được cấp cho các chức danh chuyên viên (A0, A1) hoặc chức danh tương đương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo, sĩ quan từ Thiếu úy đến Thượng úy trong các lực lượng vũ trang, quân nhân chuyên nghiệp.
- Căn nhà loại 4 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho các chức danh công chức loại B, C, quân nhân chuyên nghiệp. Giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
Điều kiện để thuê nhà nhà công vụ
Tùy theo nhóm đối tượng được phép thuê hoặc mua nhà công vụ mà điều kiện đặt ra có sự khác nhau.
Người muốn thuê nhà công vụ là cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thì phải đang trong thời gian đảm nhận chức vụ (thuộc điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở năm 2014) và được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh.
Những đối tượng thuộc 6 nhóm còn lại việc thuê nhà công vụ là gì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa mua hoặc thuê nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác.
Thủ tục thuê nhà công vụ thế nào?
Để thuê nhà ở công vụ, ngoài điều kiện theo quy định của Pháp luật, đối tượng sử dụng nhà công vụ cần làm hồ sơ thuê nhà công vụ theo đúng trình tự.
Hồ sơ thuê nhà công vụ
- Đơn xin ở nhà công vụ ( theo mẫu) có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
Nộp hồ sơ
Trong 10 ngày nhận đơn đề nghị thuê nhà công vụ, Cơ quan quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét quy định cho thuê nhà ở công vụ hay không.
- Nhà công vụ của Chính Phủ: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Bộ Xây dựng.
- Nhà ở công vụ của các Bộ, ngành được giao quản lý: Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ngành đó đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với cơ quan quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ, ngành trên.
- Nhà ở công vụ của địa phương do UBND cấp tỉnh quản lý: Cơ quan, tổ chức đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng.
Xem xét giải quyết hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào quỹ nhà công vụ hiện có và tiêu chuẩn nhà ở công cụ xét duyệt đơn đề nghị thuê nhà công vụ cho người nộp đơn.
Thời hạn giải quyết trong 20 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị của cơ quan tổ chức quản lý đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà công vụ. Trường hợp không được xem xét phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Ký hợp đồng thuê nhà công vụ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê đến đơn vị quản lý tiếp quản người có nhu cầu thuê nhà.
Sau đó các cơ quan này cùng phối hợp để quản lý bố trí nhà ở công vụ. Bên thuê và bên cho thuê sẽ trao đổi và ký kết hợp đồng thuê nhà công vụ trong thời hạn 10 ngày từ khi có quyết định hiệu lực thi hành.
Thanh toán hợp đồng thuê nhà công vụ
Sau khi ký hợp đồng thuê nhà công vụ, bên thuê có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê nhà theo đúng số tiền và thời hạn trên hợp đồng đã ký theo luật định.
Với những thông tin trong bài viết, hy vọng bạn đã hiểu hơn về loại hình nhà công vụ là gì? cũng như nắm được điều kiện và thủ tục để được ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ này.