Bạn có biết những quy định về thời hạn sử dụng đất là gì hay không? Đây là quy định pháp Luật quan trọng tuy nhiên lại ít người dân tìm hiểu đến. Vậy thời gian sử dụng đất của bạn là bao lâu và làm cách nào để gia hạn thời gian sử dụng đất của bạn. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về định luật này.
Nội dung
- 1 Thời hạn sử dụng đất là gì?
- 1.1 Thời gian sử dụng đất là gì? Quy định thời hạn sử dụng đất
- 1.2 Thời hạn sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao lâu?
- 1.3 Thời gian sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
- 1.4 Hướng dẫn gia hạn sổ đỏ khi hết hạn sử dụng đất
- 1.5 Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất khi hết hạn
Thời hạn sử dụng đất là gì?
Thời gian sử dụng đất là gì? Quy định thời hạn sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất là gì? Đất là khoảng thời gian người sử dụng đất được nhà nước giao hoặc cho thuê đất để sử dụng trồng trọt, sinh sống. Quyền sử dụng đất có thời hạn nhất định và được cơ quan Nhà nước kiểm soát.
Theo quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 thay thế Luật đất đai số 13/2003/QH11 thời hạn sử dụng đất được quy định như sau.
Đất sử dụng ổn định lâu dài
Những trường hợp sử dụng đất Nhà nước không giới hạn thời hạn sử dụng đất để tạo điều kiện cho người dân yên tâm ổn định sinh sống sinh hoạt, sản xuất phát triển kinh tế hay nói cách khác người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
- Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này.
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này.
- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thời hạn sử dụng đất trong sổ đỏ.
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này.
- Đất tín ngưỡng.
- Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.
Đất sử dụng có thời hạn
Theo quy định của Nhà nước, đất có thời gian sử dụng sẽ bao gồm những loại đất sau đây:
- Thời hạn sử dụng và cho thuê đất không quá 70 năm với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất.
- Các loại đất sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật Đất đai có thời hạn sử dụng là 50 năm. Thời điểm hết hạn thì hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
- Thời gian cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.
- Thời hạn thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
- Nếu thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao lâu?
Không chỉ có khái niệm về thời hạn sử dụng đất là gì mà đối với các hộ gia đình cá nhân khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần lưu ý những vấn đề sau:
- Chuyển đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác, thời hạn được xác định theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng và được tính từ khi có hiệu lực chuyển đổi.
- Chuyển đổi giữa đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm khác, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
- Thay đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất gồm đất trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
- Đất nông nghiệp chuyển thành đất phi nông nghiệp thì thời gian sử dụng đất theo loại hình chuyển, bắt đầu tính từ ngày có quyết định chuyển đổi.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Hạn sử dụng đất đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai.
Thời gian sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với những loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được phép sử dụng đất ổn định lâu dài.
Thời gian sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất đối với các loại đất có quy định thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Hướng dẫn gia hạn sổ đỏ khi hết hạn sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ
Thời hạn sử dụng đất ghi trên sổ đỏ căn cứ theo điều 67 Luật đất đai 2013 thì thời gian giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối là 20 năm, đất trồng rừng sản xuất là 50 năm. Quy định này vẫn giống với điều luật Đất đai năm 1993 và 2003.
Trong điều luật này cũng nêu rõ:” Khi hết thời hạn người sử dụng đất được Nhà nước tiếp tục giao đất, cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.”
Như vậy, khi hết thời hạn sử dụng đất, cá nhân, hộ gia đình có thể đi gia hạn để kéo dài thời gian sử dụng. Trừ những trường hợp đất dính quy hoạch.
Đất hết hạn sử dụng có thể mua bán sang nhượng được không?
Sổ đỏ đất nông nghiệp được cấp trong giai đoạn từ 1993-1995 đến nay đã hết hạn sử dụng. Đối với sổ đỏ đã hết hạn thì bạn không thể bán hoặc cầm cố hay sang nhượng thế chấp.
Vì vậy, khi sổ đỏ hết hạn sử dụng đất thì bạn có thể đem sổ đỏ hết hạn, giấy tờ tùy thân đến UBND nơi có đất gặp ban địa chính để được hướng dẫn làm thủ tục hồ sơ gia hạn thời gian sử dụng đất trên sổ đỏ.
Thời gian gia hạn quyền sử dụng đất tối thiểu trước 06 tháng trước khi hết hạn. Nếu có nhu cầu gia hạn thời gian sử dụng đất thì người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất khi hết hạn
Trường hợp xin gia hạn quyền sử dụng đất
Khoản 2 và 3 Điều 74 nghị định 43/2014/NĐ-CP khi hết thời gian sử dụng đất tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao sẽ cần làm đơn, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất như sau:
- Nếu là điều chỉnh dự án đầu tư có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư.
- Dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô có thay đổi thời gian hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án.
- Thời hạn sử dụng đất là gì? Nếu xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.
- Việc dự án đầu tư có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư.
Đối với gia hạn quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất thì khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
Nhưng nếu như có nhu cầu xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất theo thủ tục chung.
Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013.
Hồ sơ cần chuẩn bị gia hạn quyền sử dụng đất
Trước khi nộp hồ sơ cho văn phòng địa chính UBND, bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin gia hạn quyền dụng đất. Tại khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ gia hạn như sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Trình tự thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất
Trình tự thủ tục gia hạn sử dụng đất xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh hoặc nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Cách 1: Nộp trực tiếp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất.
- Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
- Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất.
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả: Theo quy định tại điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính đất đai liên quan tới vấn đề gian hạn thời gian sử dụng đất sẽ không quá 15 ngày.
Quy định thời hạn sử dụng đất là gì? đã được chúng mình giải đáp chi tiết trong nội dung bài viết. Mong rằng bạn đã hiểu hơn về quy định thời gian sử dụng đất cũng như coi trọng việc gia hạn sổ đỏ đối với quyền lợi của cá nhân và gia đình.