Nhiều người thắc mắc những ký hiệu được ghi trên trong sổ đỏ như DTL, ODT là gì hay BHK là gì? Đây là những ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính được mã hóa nhằm mục đích quản lý đất đai. Nếu bạn có thắc mắc về ý nghĩa của từng loại ký hiệu đất thì bài viết này là dành cho bạn.
Nội dung
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Tại sao phải phân loại các loại đất?
Phân loại các loại đất đai được quy định trong Luật Đất đai, nhằm xác định được quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đai, thuận lợi quản lý mục đích sử dụng đất của người dân đảm bảo quản lý đồng bộ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Nguyên nhân việc phân loại đất là bởi:
- Đây là căn cứ để xác định Thuế đất đai cho người sử dụng đất
- Giải quyết các vụ tranh chấp đất đai dễ dàng hơn
- Xác định được điều kiện phù hợp để cấp quyền sử dụng hoặc thu hồi đất
- Phục vụ nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất đai.
- Xác định mức bồi thường cho người dân khi nhà nước thu hồi, quy hoạch dự án.
Việc phân loại đất mang đến lợi ích lớn trong quản lý đất sử dụng, giảm thiểu gánh nặng cho cơ quan Nhà nước, dễ dàng nắm bắt được tình hình đất đai thuộc quyền quản lý.
Các nhóm đất đai phân loại theo quy định
Căn cứ theo luật Đất đai năm 2013 và Thông tư số 25/2015/TT-BTNMT các loại đất hiện nay được chia thành 3 nhóm đất chính:
- Đất nông nghiệp: Đất chuyên sản xuất nông nghiệp, thủy hải sản, đất trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất…
- Đất phi nông nghiệp: Đất không sử dụng trong mục đích sản xuất, đất tại nông thôn, đô thị, đất quốc phòng- an ninh, đất dùng để xây dựng công trình công cộng, dự án nhà ở…
- Đất chưa sử dụng: Bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, không bao gồm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.

Trong các nhóm đất sẽ bao gồm rất nhiều loại hình đất với mục đích sử dụng khác nhau, phân bổ không đồng đều theo từng khu vực.
Chính vì vậy bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính nhằm giải quyết việc quản lý đất đai thuận tiện hơn, ký hiệu các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất đúng theo quy định trong bộ Luật Đất đai.
Tham khảo thêm: Đất phi nông nghiệp là gì?
Mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Với những độc giả không có chuyên môn khi nhìn bản đồ quy hoạch đất đai sẽ rất khó nhận biết được vùng đất đó thuộc loại hình đất gì.
Căn cứ vào quy định tại điểm 13 mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính, thông tin các loại đất được thể hiện trên bản đồ được định dạng dưới dạng ký hiệu bạn muốn biết có thể tham khảo bảng ký hiệu chi tiết dưới đây.
STT | LOẠI ĐẤT | Mã ký hiệu |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RPH |
8 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
9 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
10 | Đất làm muối | LMU |
11 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
5 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu chế xuất | SKT |
16 | Đất khu công nghiệp | SKK |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23 | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi. giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất có di tích lịch sử văn hóa | DDT |
29 | Đất chợ | DCH |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, khu hỏa táng | NTD |
36 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
37 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch | SON |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất núi đồi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng | NCS |
Hy vọng với bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính gsphong.com cập nhập trên đây sẽ giúp bạn dễ hiểu hơn về những ký hiệu mã hóa trên bản đồ quy hoạch đất, biết được đất đứng tên trong sổ đỏ thuộc nhóm đất nào để sử dụng nó vào đúng mục đích theo quy định pháp luật bạn nhé!