Chỉ số Nikkei 225 được đánh giá là một trong những chỉ số chứng khoán quan trọng của Nhật Bản cũng như của thế giới. Vậy chỉ số Nikkei 225 là gì, vì sao nó lại quan trọng và cách đầu tư vào chỉ số Nikkei 225 như thế nào thì các bạn hãy xem thông tin chi tiết dưới đây.
Nội dung
- 1 Chỉ số Nikkei 225 là gì?
- 1.1 Khái niệm/định nghĩa chỉ số Nikkei 225 là gì?
- 1.2 Điều kiện để có mặt trong Nikkei 225 là gì?
- 1.3 Công thức/cách tính của chỉ số Nikkei 225 là gì?
- 1.4 Những yếu tố ảnh hưởng tới Nikkei 225 là gì?
- 1.5 Có nên đầu tư dựa vào chỉ số Nikkei 225 hay không?
- 1.6 Kinh nghiệm đầu tư vào chỉ số Nikkei 225
- 1.7 Biểu đồ diễn biến giá cả của chỉ số Nikkei 225 trong 5 năm gần nhất
- 1.8 Danh sách 225 cổ phiếu thuộc Nikkei 225 năm 2024
Chỉ số Nikkei 225 là gì?
Khái niệm/định nghĩa chỉ số Nikkei 225 là gì?
Chỉ số Nikkei 225 dùng để đánh giá sự tăng trưởng của nền kinh tế của Nhật Bản tương tự như chỉ số Dow Jones hay S&P 500 của Mỹ, chỉ số VN-Index của Việt Nam vậy.
Chỉ số Nikkei được đặt tên theo tờ báo Nihon Keizai Shimbun, tờ báo đã tính toán ra nó và chỉ số này bắt đầu được đem ra đánh giá vào 7/9/1950. Có các biến thể khác nhau của chỉ số Nikkei đó là: Nikkei chung cho toàn bộ cổ phiếu, Nikkei 500 dành cho 500 công ty top đầu, Nikkei 300 dành cho 300 công ty top đầu nhưng Nikkei 225 vẫn được coi là chỉ số quan trọng nhất và được sử dụng rộng rãi nhất.
Các công ty lớn ở Nhật Bản nằm trong Nikkei 225 mà chúng ta đều biết phải kể tới như: TOYOTA, HONDA, YAMAHA, AEON, NIPPON, MITSUBISHI, DAIICHI, SONY…
Với các nhà đầu tư khi muốn đầu tư vào thị trường chứng khoán Nhật Bản thì có thể dựa vào chỉ số Nikkei 225 hoặc các công ty nằm trong Nikkei 225 để lựa chọn giúp giảm rủi ro mà tính thanh khoản lại cao.
Điều kiện để có mặt trong Nikkei 225 là gì?
Những mã cổ phiếu nằm trong chỉ số Nikkei 225 được đánh giá và xem xét vào đầu tháng 10 hàng năm.
Các công ty góp mặt trong chỉ số Nikkei 225 là những công ty thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Giá của cổ phiếu cao nhất: Nikkei 225 không đánh giá dựa vào vốn hóa thị trường mà dựa vào giá của cổ phiếu. Lý do được đưa ra là những cổ phiếu có giá cao mà thay đổi thì ảnh hưởng hơn rất nhiều so với những cổ phiếu giá thấp. Ví dụ 1000 cổ phiếu giá 100 sẽ có sự tác động lớn hơn 1000 cổ phiếu giá 10.
-
Tính thanh khoản: chỉ những cổ phiếu Bluechip với khối lượng giao dịch nhiều nhất mới được đưa vào Nikkei 225.
-
Niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Tokyo (Tokyo Stock Exchange – TSE)
-
Sự cân bằng của ngành: sẽ có 6 danh mục ngành được tổng hợp từ 36 phân loại công nghiệp khác nhau được lựa chọn. Khi một cổ phiếu của ngành nào bị loại khỏi danh sách thì sẽ có cổ phiếu khác cùng ngành được thêm vào. Tức là tính toán dựa trên hầu hết các ngành kinh doanh chứ không phải chỉ lấy những cổ phiếu có giá cao nhất từ top 225 trở xuống để thêm vào. Ví dụ một số ngành điển hình như tiêu dùng, sản xuất công nghiệp, tài chính, công nghệ thông tin, năng lượng, vật liệu…
Công thức/cách tính của chỉ số Nikkei 225 là gì?
Cách tính chỉ số Nikkei 225 tương tự như cách tính đối với chỉ số Dow Jone của Mỹ, tức là chia tổng giá đã điều chỉnh của 225 cổ phiếu trong rổ của nó cho một ước số. Mục đích của ước số là để duy trì tính liên tục của chỉ số bằng cách loại bỏ ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài không liên quan trực tiếp đến chuyển động thị trường trong việc tính toán.
Nikkei 225 = Σp/d
Trong đó P là giá đã điều chỉnh của tất cả các bộ phận cấu thành và d (Divisor) là ước số của chỉ số Nikkei 225. Ước số này bạn sẽ thấy ngay trên bảng hiển thị của Nikkei 225.
Ví dụ: Mức trung bình đã điều chỉnh của 3 cổ phiếu A, B, C là 1. Giá của cổ phiếu A là 500 Yên, cổ phiếu B là 700 Yên, cổ phiếu C là 800 Yên. Tổng giá đã điều chỉnh 3 cổ phiếu A + B + C = 2000 Yên (giá điều chỉnh = mức trung bình điều chỉnh * giá cổ phiếu hiện tại), Divisor ở thời điểm tính toán là 4 => Nikkei 225 = 2000/4 = 500.
Sau đó cổ phiếu A bị loại khỏi Nikkei 225 và thay vào là cổ phiếu D với giá là 800 Yên, mức trung bình đã điều chỉnh của D vẫn là 1 thì tổng của B + C + D = 2300 Yên.
Nếu vẫn tính ước số Divisor là 4 thì chỉ số Nikkei 225 = 2300/4 = 575. Tuy nhiên sự thay đổi này của chỉ số Nikkei 225 là do sự thay đổi của các cổ phiếu cấu thành chứ không phải do sự thay đổi của giá cả trên thị trường, nếu tính toán như vậy mà chúng ta cho rằng thị trường đi lên là sai.
Vậy nên chúng ta sẽ cần tính toán ước số Divisor mới bằng cách lấy ước số cũ * tổng giá mới/tổng giá cũ. Tức là Divisor mới = 4*2300/2000 = 4,6 và chỉ số Nikkei 225 mới = 2300/4,6 = 500 (bằng với chỉ số cũ chứ không tăng gì cả vì chỉ có sự thay đổi trong thành phần thôi chứ không phải sự tăng giá).
Lưu ý: mức trung bình điều chỉnh sẽ được cung cấp trên website của Nikkei là https://indexes.nikkei.co.jp/en/
Những yếu tố ảnh hưởng tới Nikkei 225 là gì?
Những yếu tố tác động đến sự tăng giảm của chỉ số Nikkei 225 đó là:
-
Chính sách của Ngân hàng trung ương: tăng giảm lãi suất cho vay làm tăng giảm chi phí lãi vay của các công ty và làm giá cổ phiếu thay đổi. Ví dụ ngân hàng tăng lãi suất => chi phí lãi vai tăng => lợi nhuận công ty giảm => giảm giá cổ phiếu => chỉ số Nikkei 225 giảm.
-
Sự tăng giảm của đồng Yên: đồng Yên Nhật và chỉ số Nikkei 225 sẽ có xu hướng ngược lại với nhau. Nếu đồng Yên tăng thì chỉ số Nikkei 225 giảm còn đồng Yên giảm thì chỉ số Nikkei 225 lại tăng. Điều này được giải thích là do đồng yên tăng giá khiến cho giá cả hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản tăng và kém cạnh tranh khiến lợi nhuận giảm => cổ phiếu giảm => chỉ số Nikkei 225 giảm
-
Thảm họa thiên nhiên: Nhật Bản là đất nước thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai động đất nên khi gặp phải các thảm họa thiên nhiên làm các công ty, nhà máy bị ảnh hưởng, sản xuất ngưng trệ gây tổn thất và khiến cho giá cổ phiếu giảm và làm giảm Nikkei 225.
-
Các dữ liệu kinh tế, hay sự kiện chính trị cũng ảnh hưởng tới Nikkei 225
Có nên đầu tư dựa vào chỉ số Nikkei 225 hay không?
Chúng ta cùng xem những ưu nhược điểm của chỉ số Nikkei 225 để biết được có nên đầu tư hay không?
Kinh nghiệm đầu tư vào chỉ số Nikkei 225
Có 3 cách đầu tư dựa vào chỉ số Nikkei 225 đó là:
Đầu tư vào quỹ Nikkei 225 ETF
Đầu tư vào các quỹ Nikkei 225 ETF là cách đơn giản và ít tốn kém nhất mà các nhà đầu tư nhỏ lẻ có thể lựa chọn. Điều này có nghĩa là bạn mua các chứng chỉ quỹ do các quỹ ETF bán ra, các quỹ ETF sẽ lấy số tiền thu được để đem đi đầu tư vào các cổ phiếu được đánh giá tốt trên thị trường chứng khoán, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ hoặc mua vàng để giảm rủi ro.
Bạn có thể mua bán trao chứng chỉ quỹ ETF này ngay trên thị trường chứng khoán và hưởng chênh lệch, rủi ro khi đầu tư vào các quỹ này sẽ thấp hơn so với đầu tư trực tiếp vào các cổ phiếu trong Nikkei 225.
Bạn có thể tham khảo bài viết: Quỹ ETF là gì? để rõ hơn về loại quỹ này.
Đầu tư hợp đồng chênh lệch Nikkei 225 CFD
Cái này hiểu đơn giản đó là bạn sẽ dự đoán thị trường chứng khoán tăng hoặc giảm điểm, nếu đoán đúng thì bạn sẽ được lợi và đoán sai thì bạn sẽ phải mất tiền.
Cái này thì dù chỉ số Nikkei 225 tăng hay giảm bạn vẫn sẽ có thể hưởng lợi nhưng bạn phải là người đầy kinh nghiệm và có phán đoán chính xác.
Đầu tư vào hợp đồng tương lai Nikkei 225
Ví dụ: Bạn mở một hợp đồng tương lai vào ngày 1/1 với mức giá 50 triệu cho chỉ số Nikkei 225 là 200 điểm (tức là 250k/điểm) , hợp đồng được thực hiện vào ngày 1/2. Đến ngày 1/2 thì chỉ số Nikkei 225 là 30 điểm, vậy là bạn sẽ được hưởng chênh lệch 10 điểm (tức 250k * 10 = 2,5 triệu), còn nếu ngày 1/2 chỉ số Nikkei là 15 điểm thì bạn sẽ phải thanh toán số tiền tương ứng với 5 điểm (250k * 5 = 1,25 triệu) cho bên bán.
Biểu đồ diễn biến giá cả của chỉ số Nikkei 225 trong 5 năm gần nhất
Ngoài ra, bạn có thể tra cứu chi tiết dữ liệu về chỉ số Nikkei 225 từng ngày, từng tháng… tại đường link:
- https://vn.investing.com/indices/japan-ni225-historical-data
Danh sách 225 cổ phiếu thuộc Nikkei 225 năm 2024
Nikkei 225 gồm những cổ phiếu nào? Dưới đây là những mã cổ phiếu thuộc Nikkei 225 cập nhật mới nhất:
Doanh nghiệp ngành dược phẩm thuộc Nikkei 225
+ Mã 4151 – Công ty KYOWA KIRIN CO., LTD.
+ Mã 4502 – Công ty TAKEDA PHARMACEUTICAL CO., LTD.
+ Mã 4503 – Công ty ASTELLAS PHARMA INC.
+ Mã 4506 – Công ty SUMITOMO DAINIPPON PHARMA CO., LTD.
+ Mã 4507 – Công ty SHIONOGI & CO., LTD.
+ Mã 4519 – Công ty CHUGAI PHARMACEUTICAL CO., LTD.
+ Mã 4523 – Công ty EISAI CO., LTD.
+ Mã 4568 – Công ty DAIICHI SANKYO CO., LTD.
+ Mã 4578 – Công ty OTSUKA HOLDINGS CO., LTD.
Doanh nghiệp ngành điện máy thuộc Nikkei 225
+ Mã 6479 – Công ty MINEBEA MITSUMI INC.
+ Mã 6501 – Công ty HITACHI, LTD.
+ Mã 6503 – Công ty MITSUBISHI ELECTRIC CORP.
+ Mã 6504 – Công ty FUJI ELECTRIC CO., LTD.
+ Mã 6506 – Công ty YASKAWA ELECTRIC CORP.
+ Mã 6645 – Công ty OMRON CORP.
+ Mã 6674 – Công ty GS YUASA CORP.
+ Mã 6701 – Công ty NEC CORP.
+ Mã 6702 – Công ty FUJITSU LTD.
+ Mã 6703 – Công ty OKI ELECTRIC IND. CO., LTD.
+ Mã 6724 – Công ty SEIKO EPSON CORP.
+ Mã 6752 – Công ty PANASONIC CORP.
+ Mã 6753 – Công ty SHARP CORP.
+ Mã6758 – Công ty SONY GROUP CORP.
+ Mã 6762 – Công ty TDK CORP.
+ Mã 6770 – Công ty ALPS ALPINE CO., LTD.
+ Mã 6841 – Công ty YOKOGAWA ELECTRIC CORP.
+ Mã 6857 – Công ty ADVANTEST CORP.
+ Mã 6861 – Công ty KEYENCE CORP.
+ Mã 6902 – Công ty DENSO CORP.
+ Mã 6952 – Công ty CASIO COMPUTER CO., LTD.
+ Mã 6954 – Công ty FANUC CORP.
+ Mã 6971 – Công ty KYOCERA CORP.
+ Mã 6976 – Công ty TAIYO YUDEN CO., LTD.
+ Mã 6981 – Công ty MURATA MANUFACTURING CO., LTD.
+ Mã 7735 – Công ty SCREEN HOLDINGS CO., LTD.
+ Mã 7751 – Công ty CANON INC.
+ Mã 7752 – Công ty RICOH CO., LTD.
+ Mã 8035 – Công ty TOKYO ELECTRON LTD.
Doanh nghiệp ngành ô tô & phụ tùng ô tô thuộc Nikkei 225
+ Mã 7201 – Công ty NISSAN MOTOR CO., LTD.
+ Mã 7202 – Công ty ISUZU MOTORS LTD.
+ Mã 7203 – Công ty TOYOTA MOTOR CORP.
+ Mã 7205 – Công ty HINO MOTORS, LTD.
+ Mã 7211 – Công ty MITSUBISHI MOTORS CORP.
+ Mã 7261 – Công ty MAZDA MOTOR CORP.
+ Mã 7267 – Công ty HONDA MOTOR CO., LTD.
+ Mã 7269 – Công ty SUZUKI MOTOR CORP.
+ Mã 7270 – Công ty SUBARU CORP.
+ Mã 7272 – Công ty YAMAHA MOTOR CO., LTD.
Doanh nghiệp ngành các công cụ chính xác thuộc Nikkei 225
+ Mã 4543 – Công ty TERUMO CORP.
+ Mã 4902 – Công ty KONICA MINOLTA, INC.
+ Mã 7731 – Công ty NIKON CORP.
+ Mã 7733 – Công ty OLYMPUS CORP.
+ Mã 7762 – Công ty CITIZEN WATCH CO., LTD.
Doanh nghiệp ngành thông tin liên lạc thuộc Nikkei 225
+ Mã 9432 – Công ty NIPPON TELEGRAPH & TELEPHONE CORP.
+ Mã 9433 – Công ty KDDI CORP.
+ Mã 9434 – Công ty SOFTBANK CORP.
+ Mã 9613 – Công ty NTT DATA CORP.
+ Mã 9984 – Công ty SOFTBANK GROUP CORP.
Các ngân hàng/Tập đoàn tài chính Nhật Bản thuộc Nikkei 225
+ Mã 7186 – Tập đoàn Tài chính CONCORDIA FINANCIAL GROUP, LTD.
+ Mã 8303 – Ngân hàng SHINSEI BANK, LTD.
+ Mã 8304 – Ngân hàng AOZORA BANK, LTD.
+ Mã 8306 – Tập đoàn Tài chính MITSUBISHI UFJ FINANCIAL GROUP, INC.
+ Mã 8308 – RESONA HOLDINGS, INC.
+ Mã 8309 – SUMITOMO MITSUI TRUST HOLDINGS, INC.
+ Mã 8316 – Tập đoàn Tài chính SUMITOMO MITSUI FINANCIAL GROUP, INC.
+ Mã 8331 – Ngân hàng THE CHIBA BANK, LTD.
+ Mã 8354 – Tập đoàn Tài chính FUKUOKA FINANCIAL GROUP, INC.
+ Mã 8355 – Ngân hàng THE SHIZUOKA BANK, LTD.
+ Mã 8411 – Tập đoàn Tài chính MIZUHO FINANCIAL GROUP, INC.
Các dịch vụ tài chính khác thuộc Nikkei 225
+ Mã 8253 – Công ty CREDIT SAISON CO., LTD.
+ Mã 8697 – Công ty JAPAN EXCHANGE GROUP, INC.
Các công ty ngành chứng khoán thuộc Nikkei 225
+ Mã 8601 – Công ty DAIWA SECURITIES GROUP INC.
+ Mã 8604 – Công ty NOMURA HOLDINGS, INC.
+ Mã 8628 – Công ty MATSUI SECURITIES CO., LTD.
Các công ty ngành bảo hiểm thuộc Nikkei 225
+ Mã 8630 – Công ty SOMPO HOLDINGS, INC.
+ Mã 8725 – Công ty MS&AD INSURANCE GROUP HOLDINGS, INC.
+ Mã 8750 – Công ty DAI-ICHI LIFE HOLDINGS, INC.
+ Mã 8766 – Công ty TOKIO MARINE HOLDINGS, INC.
+ Mã 8795 – Công ty T&D HOLDINGS, INC.
Các công ty ngành thủy sản thuộc Nikkei 225
+ Mã 1332 – Công ty NIPPON SUISAN KAISHA, LTD.
+ Mã 1333 – Công tyMARUHA NICHIRO CORP.
Các công ty ngành ăn uống thuộc Nikkei 225
+ Mã 2002 – Công ty NISSHIN SEIFUN GROUP INC.
+ Mã 2269 – Công ty MEIJI HOLDINGS CO., LTD.
+ Mã 2282 – Công ty NH FOODS LTD.
+ Mã 2501 – Công ty SAPPORO HOLDINGS LTD.
+ Mã 2502 – Công ty ASAHI GROUP HOLDINGS, LTD.
+ Mã 2503 – Công ty KIRIN HOLDINGS CO., LTD.
+ Mã 2531 – Công ty TAKARA HOLDINGS INC.
+ Mã 2801 – Công ty KIKKOMAN CORP.
+ Mã 2802 – Công ty AJINOMOTO CO., INC.
+ Mã 2871 – Công ty NICHIREI CORP.
+ Mã 2914 – Công ty JAPAN TOBACCO INC.
Các công ty ngành bán lẻ thuộc Nikkei 225
+ Mã 3086 – Công ty J.FRONT RETAILING CO., LTD.
+ Mã 3099 – Công ty ISETAN MITSUKOSHI HOLDINGS LTD.
+ Mã 3382 – Công ty SEVEN & I HOLDINGS CO., LTD.
+ Mã 8233 – Công ty TAKASHIMAYA CO., LTD.
+ Mã 8252 – Công ty MARUI GROUP CO., LTD.
+ Mã 8267 – Công ty AEON CO., LTD.
+ Mã 9983 – Công ty FAST RETAILING CO., LTD.
Các công ty ngành dịch vụ thuộc Nikkei 225
+ Mã 2413 – Công ty M3, INC.
+ Mã 2432 – Công ty DENA CO., LTD.
+ Mã 3659 – Công ty NEXON CO., LTD.
+ Mã 4324 – Công ty DENTSU GROUP INC.
+ Mã 4689 – Công ty Z HOLDINGS CORP.
+ Mã 4704 – Công ty TREND MICRO INC.
+ Mã 4751 – Công ty CYBERAGENT, INC.
+ Mã 4755 – Công ty RAKUTEN GROUP, INC.
+ Mã 6098 – Công ty RECRUIT HOLDINGS CO., LTD.
+ Mã 6178 – Công ty JAPAN POST HOLDINGS CO., LTD.
+ Mã 7974 – Công ty NINTENDO CO., LTD.
+ Mã 9602 – Công ty TOHO CO., LTD
+ Mã 9735 – Công ty SECOM CO., LTD.
+ Mã 9766 – Công ty KONAMI HOLDINGS CORP.
Các công ty ngành khai thác mỏ thuộc Nikkei 225
+ Mã 1605 – Công ty INPEX CORP.
Các công ty ngành dệt may thuộc Nikkei 225
+ Mã 3101 – Công ty TOYOBO CO., LTD.
+ Mã 3103 – Công ty UNITIKA, LTD.
+ Mã 3401 – Công ty TEIJIN LTD.
+ Mã 3402 – Công ty TORAY INDUSTRIES, INC.
Các công ty ngành bột giấy thuộc Nikkei 225
+ Mã 3861 – Công ty OJI HOLDINGS CORP.
+ Mã 3863 – Công ty NIPPON PAPER INDUSTRIES CO., LTD.
Các công ty ngành hóa chất thuộc Nikkei 225
+ Mã 3405 – Công ty KURARAY CO., LTD.
+ Mã 3407 – Công ty ASAHI KASEI CORP.
+ Mã 4004 – Công ty SHOWA DENKO K.K.
+ Mã 4005 – Công ty SUMITOMO CHEMICAL CO., LTD.
+ Mã 4021 – Công ty NISSAN CHEMICAL CORP.
+ Mã 4042 – Công ty TOSOH CORP.
+ Mã 4043 – Công ty TOKUYAMA CORP.
+ Mã 4061 – Công ty DENKA CO., LTD.
+ Mã 4063 – Công ty SHIN-ETSU CHEMICAL CO., LTD.
+ Mã 4183 – Công ty MITSUI CHEMICALS, INC.
+ Mã 4188 – Công ty MITSUBISHI CHEMICAL HOLDINGS CORP.
+ Mã 4208 – Công ty UBE INDUSTRIES, LTD.
+ Mã 4452 – Công ty KAO CORP.
+ Mã 4631 – Công ty DIC CORP.
+ Mã 4901 – Công ty FUJIFILM HOLDINGS CORP.
+ Mã 4911 – Công ty SHISEIDO CO., LTD.
+ Mã 6988 – Công ty NITTO DENKO CORP
Các công ty ngành dầu mỏ thuộc Nikkei 225
+ Mã 5019 – Công ty IDEMITSU KOSAN CO., LTD.
+ Mã 5020 – Công ty ENEOS HOLDINGS, INC.
Các công ty ngành cao su thuộc Nikkei 225
+ Mã 5101 – Công ty THE YOKOHAMA RUBBER CO., LTD.
+ Mã 5108 – Công ty BRIDGESTONE CORP.
Các công ty ngành thủy tinh & gốm sứ thuộc Nikkei 225
+ Mã 5201 – Công ty AGC INC.
+ Mã 5202 – Công ty NIPPON SHEET GLASS CO., LTD.
+ Mã 5214 – Công ty NIPPON ELECTRIC GLASS CO., LTD.
+ Mã 5232 – Công ty SUMITOMO OSAKA CEMENT CO., LTD.
+ Mã 5233 – Công ty TAIHEIYO CEMENT CORP.
+ Mã 5301 – Công ty TOKAI CARBON CO., LTD.
+ Mã 5332 – Công ty TOTO LTD.
+ Mã 5333 – Công ty NGK INSULATORS, LTD.
Các doanh nghiệp ngành thép thuộc Nikkei 225
+ Mã 5401 – Công ty NIPPON STEEL CORP.
+ Mã 5406 – Công ty KOBE STEEL, LTD.
+ Mã 5411 – Công ty JFE HOLDINGS, INC.
+ Mã 5541 – Công ty PACIFIC METALS CO., LTD.
Các doanh nghiệp của các ngành khác thuộc Nikkei 225
Ngoài ra còn các doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp khác thuộc Nikkei 225 như trong ảnh dưới đây.
– Chỉ số Nikkei 225 là chỉ số thị trường chứng khoán Nhật bản, được tính toán dựa trên 225 công ty hàng đầu để đánh giá sự phát triển của nền kinh tế.
– Chỉ số Nikkei 225 bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: biến động của đồng Yên Nhật, thảm họa thiên nhiên, chính sách của Ngân hàng Trung Ương, sự kiện về chính trị, kinh tế…
– Đầu tư vào chỉ số Nikkei 225 có cơ hội và rủi ro rất lớn do chỉ số này thường xuyên biến động mạnh
– Các cách đầu tư vào chỉ số Nikkei 225 chủ yếu là đầu tư vào quỹ ETF Nikkei 225, đầu tư vào hợp đồng tương lai Nikkei 225 Futures hoặc hợp đồng chênh lệch Nikkei 225 CFD
– Đầu tư dựa vào chỉ số Nikkei 225 thích hợp cho những nhà đầu tư chuyên nghiệp
Qua đây, chắc hẳn bạn đã hiểu chỉ số Nikkei 225 là gì và những thông tin liên quan tới chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản. Nếu như bạn vẫn còn câu hỏi gì thì có thể để lại comment để gsphong.com giải đáp cho bạn trong thời gian sớm nhất.