Đầu tư vào trái phiếu được xem là một hình thức đầu tư mang lại lợi nhuận cao hơn so với gửi tiết kiệm ngân hàng với rủi ro thấp hơn cổ phiếu nên có rất nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Thay vì tự mình lựa chọn trái phiếu đầu tư thì đầu tư vào các quỹ đang được nhiều người hưởng ứng hơn và sau đây sẽ là bảng so sánh các quỹ đầu tư trái phiếu uy tín tại Việt Nam tốt nhất mà các bạn có thể cân nhắc lựa chọn.
Nội dung
Bảng so sánh các quỹ đầu tư trái phiếu tại Việt Nam
Các quỹ đầu tư trái phiếu uy tín ở Việt Nam
Trước khi tới bảng so sánh, chúng ta sẽ cùng liệt kê các quỹ đầu tư trái phiếu lớn và uy tín đang hoạt động tốt tại Việt Nam hiện nay:
-
Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Techcombank – TCBF
-
Quỹ đầu tư Trái phiếu Bảo Việt – BVBF
-
Quỹ đầu tư Trái phiếu Dragon Capital – DCBF
-
Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Bảo Thịnh VinaWealth – VFF
-
Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu DCASH FUND – VNDBF
-
Quỹ đầu tư trái phiếu SSI – SSIBF
-
Quỹ đầu tư trái phiếu MB – MBBond
-
Quỹ Đầu tư Trái phiếu Ngân hàng Công thương Việt Nam – VTBF
-
Quỹ đầu tư Trái phiếu VCBF – VCBF-FIF
Bảng so sánh các quỹ đầu tư trái phiếu tại Việt Nam
Tên quỹ | Phân bố tài sản | NAV (tỷ đồng) | Lợi nhuận kỳ vọng | Số tiền tối thiểu | Thời gian GD | Phí bán lại CCQ |
Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu TCBF | -Trái phiếu Doanh Nghiệp: 58% | 18,659 | 8%/năm | 10k VNĐ | Hàng ngày | 0% khi nắm giữ trên 12 tháng |
Quỹ đầu tư Trái phiếu Bảo Việt | -Tiền gửi có kỳ hạn > 3 tháng: 55.40% | 174,5 | 9 - 11%/năm | 1 triệu VNĐ | Thứ 4 hàng tuần | 0% khi nắm giữ trên 6 tháng |
Quỹ đầu tư Trái phiếu Dragon Capital (DCBF) | -Chứng chỉ tiền gửi: 49.8% | 849 | 8-10%/năm | 1 triệu VNĐ | Thứ 6 hàng tuần | 0% khi nắm giữ trên 730 ngày |
Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Bảo Thịnh VinaWealth (VFF) | -Trái phiếu niêm yết: 33% | 653 | 8 - 12%/năm | 2 triệu VNĐ | Thứ 3 hàng tuần | 0% khi nắm giữ trên 2 năm |
Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu DCASH FUND (VNDBF) | -Chứng chỉ tiền gửi: 59% | 145 | 7,5%/năm | 1 triệu VNĐ | Thứ 2 đến thứ 6 | 0.5% khi nắm giữ trên 2 năm |
Quỹ đầu tư trái phiếu SSI (SSIBF) | -Tiền gửi ngân hàng: 0,47% | 1214,58 | 6,5 - 8%/năm | 1 triệu VNĐ | Từ Thứ 2 đến Thứ 6 | 0.5% khi nắm giữ trên 2 năm |
Quỹ đầu tư trái phiếu MB (MBBond) | -Tiền và tương đương tiền: 56,98% | 1700 | 8%/năm | 2 triệu VNĐ | Thứ 2 đến Thứ 6 | 0% khi nắm giữ trên 12 tháng |
Quỹ Đầu tư Trái phiếu Ngân hàng Công thương Việt Nam (VTBF) | -Trái phiếu doanh nghiệp: 30.04% | 53,96 | 7 - 8%/năm | 3 triệu VNĐ | Thứ 4 hàng tuần | 0% khi nắm giữ trên 6 tháng |
Quỹ đầu tư Trái phiếu VCBF (VCBF-FIF) | -Trái phiếu: 45.2% | 89,74 | 7 - 8%/năm | 1 triệu VNĐ | Thứ 4 hàng tuần | 0% khi nắm giữ trên 12 tháng |
Trên đây là bảng so sánh các quỹ đầu tư trái phiếu tại Việt Nam hiện nay với các nội dung so sánh như Phân bố tài sản quỹ, NAV, Lợi nhuận kỳ vọng, Số tiền tối thiểu, Thời gian GD, Phí bán lại CCQ. Những thông tin như phân bổ tài sản quỹ, NAV, lợi nhuận kỳ vọng có thể sẽ thay đổi theo từng thời gian khác nhau.
Trong những quỹ đầu tư trái phiếu này thì các quỹ đầu tư trái phiếu đang quản lý số tài sản lớn nhất phải kể tới đó là Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu TCBF, Quỹ đầu tư trái phiếu SSI, Quỹ đầu tư trái phiếu MB, Quỹ đầu tư Trái phiếu Dragon Capital – DCBF.
Dưới đây là hình ảnh hiệu quả đầu tư của các quỹ trái phiếu lớn nhất tại Việt Nam hiện nay:
+ Hiệu quả đầu tư của quỹ trái phiếu TCBF
+ Hiệu quả đầu tư của Quỹ đầu tư trái phiếu SSI (SSIBF)
+ Hiệu quả đầu tư của Quỹ đầu tư trái phiếu MB (MBBond)
+ Hiệu quả đầu tư của Quỹ đầu tư trái phiếu Dragon Capital – DCBF
Xem thêm một số thông tin hữu ích liên quan:
- Danh sách các quỹ đầu tư tại Việt Nam & top 10 quỹ lớn nhất
- Quỹ đầu tư Vinacapital là gì?
- Quỹ đầu tư Manulife là gì?
Trên đây là bảng so sánh những quỹ đầu tư trái phiếu tại Việt Nam hiện nay để bạn tham khảo và lựa chọn. Đầu tư vào các quỹ trái phiếu là một hình thức đầu tư thích hợp cho những nhà đầu tư không có nhiều thời gian nghiên cứu thị trường và thích sự ổn định và ngại rủi ro cao nếu như so với đầu tư cổ phiếu.