EBITDA được biết đến là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá một doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh bên cạnh EBIT. Vậy EBITDA là gì, có ý nghĩa gì, công thức tính và cách áp dụng ra sao thì các bạn hãy xem giải đáp toàn bộ trong bài này.
Nội dung
EBITDA là gì? Ý nghĩa & công thức tính
Khái niệm EBITDA là gì?
- Earnings: thu nhập
- Before: trước
- Interest: lãi vay
- Tax: thuế
- Depreciation & Amortization: các khoản khấu hao. Trong đó Depreciation dùng để tính khấu hao tài sản hữu hình còn Amortization dùng để tính khấu hao tài sản vô hình. Các khoản khấu hao có thể kể tới như máy móc thiết bị, phương tiện đi lại, bằng sáng chế, bản quyền…
Công thức, cách tính EBITDA và ví dụ thực tế
Có 3 công thức để tính EBITDA mà bạn có thể lựa chọn đó là:
- Công thức 1: EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay + Thuế + Khấu hao
- Công thức 2: Lợi nhuận trước thuế + Lãi Vay + Khấu hao
- Công thức 3: EBITDA = EBIT + Khấu hao
Trong đó EBIT là một chỉ số tài chính giúp đo lường lợi nhuận của một doanh nghiệp nhưng đã trừ đi khấu hao. Còn EBITDA thì bao gồm cả khấu hao nên nếu đã biết giá trị EBIT thì bạn chỉ cần cộng thêm khấu hao là ra EBITDA (lát gsphong.com sẽ so sánh sự khác nhau giữa 2 chỉ số này sau).
Nếu bạn chưa biết gì về EBIT thì có thể tham khảo bài viết: EBIT là gì?
Ví dụ thực tế về cách tính EBITDA trên báo cáo tài chính:
Đây là báo cáo tài chính quý 3, số liệu trong 9 tháng đầu năm 2021 của công ty CP tập đoàn Sao Mai mục bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng.
Trong đó bạn sẽ thấy những phần được gạch đỏ có:
- Lợi nhuận trước thuế = 414.835.964.350 VNĐ
- Khấu hao = 109.243.542.627 VNĐ
- Chi phí lãi vay = 119.791.813.326 VNĐ
=> EBITDA của Cty CP tập đoàn Sao Mai trong 9 tháng đầu năm 2021 được tính theo công thức 2: Lợi nhuận trước thuế + Lãi Vay + Khấu hao = 414.835.964.350 VNĐ + 109.243.542.627 VNĐ + 119.791.813.326 VNĐ = 643.871.320.303 VNĐ (tương đương khoảng 643,8 tỷ VNĐ).
EBITDA có âm không? Câu trả lời là EBITDA có thể âm, khi EBITDA âm thì chứng tỏ doanh nghiệp đó đang tồn tại vấn đề cơ bản với lợi nhuận và với dòng tiền. Khi EBITDA âm thì phần chi phí lãi vay sẽ không được trừ vào kỳ tính thuế cũng không được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo trong vòng 5 năm.
Tuy nhiên EBITDA dù có dương nhưng cũng chưa chắc doanh nghiệp làm ăn hiệu quả vì có thể những khoản lãi vay, thuế hay khấu hao lớn khiến cho lợi nhuận không thể tốt như mong đợi.
Ý nghĩa của EBITDA là gì?
Những ý nghĩa mà EBITDA mang lại khi nhìn vào giá trị của nó đó là:
-
EITDA là chỉ số tài chính giúp nhà đầu tư so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành hoặc khác ngành.
-
Phản ánh tình hình hoạt động cùng hiệu suất kinh doanh của một doanh nghiệp để phán đoán khả năng sinh lời trong tương lai.
-
Sử dụng để tính toán một vài chỉ số khác liên quan như Net Debt/EBITDA, EBITDA margin, EV/EBITDA
-
EBITDA có thể được dùng trong việc ước tính nhanh khả năng sử dụng dòng tiền sẵn có để trả nợ cho các tài sản dài hạn của doanh nghiệp.
-
Vì không trừ đi các khoản phí quan trọng nên sẽ làm đẹp báo cáo kinh doanh của doanh nghiệp
Nhược điểm của EBITDA khi đánh giá một doanh nghiệp
Tuy EBITDA được nhiều nhà đầu tư quan tâm hơn so với EBIT nhưng trên thực tế EBITDA lại có khá nhiều điểm bất cập như:
+ EBITDA không phải thước đo đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp
Vì trong EBITDA vẫn bao gồm thuế, các khoản lãi vay và khấu hao mà những khoản này lại ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận ròng mà doanh nghiệp tạo ra nên nhiều người lầm tưởng EBITDA đang đại diện cho dòng tiền. Thường thì EBITDA và lợi nhuận ròng có sự cách biệt khá xa và EBITDA chỉ cho biết khả năng sinh lời thôi.
+ EBITDA làm nhà đầu tư đánh giá sai về hiệu quả hoạt động
Nhiều doanh nghiệp kêu gọi đầu tư với số EBITDA rất khủng nhưng mà thực tế lợi nhuận lại chẳng được nhiều như vậy do phải trả các khoản chi phí, thuế hay khấu hao tài sản…Nó chỉ giúp làm đẹp báo cáo và phóng đại thu nhập của doanh nghiệp mà thôi.
+ Warren Buffett không tin tưởng vào giá trị của EBITDA
Warrent Buffett được biết tới là một nhà kinh doanh tài ba, CEO của Berkshire Hathaway và cũng là một trong những nhà đầu tư thành công nhất thế giới.
Theo đánh giá của ông về chỉ số EBITDA thì chỉ số này không có tác dụng trong đánh giá một doanh nghiệp do không loại bỏ những khoản khấu khao. Những khoản khấu hao tuy không phải trả bằng tiền nhưng nó lại có ảnh hưởng tới tổng tài sản của doanh nghiệp. Với ông thì những doanh nghiệp sử dụng EBITDA như công cụ kêu gọi đầu tư thì khả năng có gian dối là khá cao.
Ông còn dẫn chứng thêm về các công ty lớn như Wal-mart, GE và Microsoft thì trong báo cáo thường niên của họ chưa từng xuất hiện EBITDA.
Bảng so sánh EBITDA và EBIT
Đặc điểm so sánh | EBITDA | EBIT |
Khái niệm | là thuật ngữ dùng để mô tả lợi nhuận trước thuế của một doanh nghiệp khi chưa trừ đi thuế, các khoản lãi vay và khấu hao. | là một thuật ngữ tài chính dùng để mô tả lợi nhuận trước lãi vay và thuế. |
Tên trong tiếng Anh | Earnings Before Interest, Tax, Depreciation and Amortization | Earnings Before Interest and Taxes |
Công thức tính | EBIT + Khấu hao | = Tổng doanh thu – Chi phí hoạt động Hoặc = Lợi nhuận sau thuế + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Chi phí lãi vay Hoặc = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi Vay |
Đặc điểm | - Là thước đo hiệu suất của một doanh nghiệp - Kết quả hoạt động của doanh nghiệp dựa trên cơ sở dòng tiền | - Là thước đo lợi nhuận của doanh nghiệp - Kết quả hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở dồn tích |
Ứng dụng tính toán các chỉ số khác dựa vào EBITDA
Tính EBITDA margin từ EBITDA
EBITDA margin = EBITDA / Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận EBITDA Margin của công ty càng cao thì chi phí hoạt động của công ty đó so với tổng doanh thu càng thấp, nghĩa là tỷ lệ này càng cao càng tốt.
Tính chỉ số Nợ vay ròng / EBITDA (Net Debt/EBITDA)
Nợ vay ròng (NET DEBT) = Nợ vay ngắn hạn + Nợ vay dài hạn
Tỷ lệ nợ vay ròng trên EBITDA cho biết một doanh nghiệp sẽ mất bao nhiêu năm để trả nợ nếu nợ ròng và EBITDA không đổi. Tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt, nếu tỷ lệ lớn hơn 4 thì doanh nghiệp đó đang rất đáng báo động.
Tính chỉ số EV/EBITDA
EV = Vốn hóa + tổng nợ – tiền mặt và các khoản tương đương tiền
Chỉ số EV/EBITDA áp dụng khi so sánh các doanh nghiệp trong cùng một ngành sẽ hiệu quả hơn. Chỉ số EV/EBITDA càng thấp càng tốt và nên dưới 10.
– EBITDA là thu nhập trước thuế, các khoản lãi vay và khấu hao. Là thước đo hiệu suất của doanh nghiệp.
– Ý nghĩa và ưu nhược điểm của EBITDA
– Công thức tính EBITDA
– Hiểu được sự khác nhau giữa EBITDA và EBIT
– Ghi nhớ các chỉ số đánh giá doanh nghiệp dựa vào EBITDA như EV/EBITDA, Net Debt/EBITDA, EBITDA margin và ý nghĩa của các chỉ số này.
– Khi đánh giá EBITDA cùng các chỉ số liên quan thì nên so sánh theo từng khoảng thời gian (ví dụ theo quý, năm) hoặc so sánh giữa các doanh nghiệp cùng ngành với nhau.