Giấy phép xây dựng là giấy tờ quan trọng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho cá nhân tổ chức để xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ. Vậy thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở cần giấy tờ gì, xây dựng nhà không giấy phép có bị phạt không? Những thắc mắc trên sẽ được chúng mình giải đáp trong nội dung bài viết này.
Nội dung
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Điều kiện giấy phép xây dựng nhà ở
Xin giấy phép xây dựng nhà ở căn cứ vào quy định tại điều 93 Luật Xây dựng năm 2014 quy định rõ điều kiện chung để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ với những điều khoản sau:
- Phù hợp mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận và yêu cầu bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử, đảm bảo khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy nổ độc hại và công trình quan trọng liên quan đến phòng chống an ninh.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định Luật Xây dựng.
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành
Ngoài tuân thủ những điều kiện trước khi làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở, trong bộ hồ sơ không thể thiếu được đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Dưới đây là mẫu đơn cấp giấy phép xây dựng để bạn tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………
– Người đại diện: ……………… Chức vụ (nếu có): …………………
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………
– Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã ……………………
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………………………………………
– Số điện thoại: ……………………………………………………………
2. Thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………
– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………
– Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
3.2. Đối với công trình không theo tuyến:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………
– Diện tích xây dựng: ……… m2.
– Cốt xây dựng: ……… m
– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.3. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………
– Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.4. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………
– Diện tích xây dựng: ……….m2.
– Cốt xây dựng: …………m
– Chiều cao công trình: ……..m
3.5. Đối với công trình quảng cáo:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………
– Diện tích xây dựng: ……………..m2.
– Cốt xây dựng: …………..m
– Chiều cao công trình: ……………….m
– Nội dung quảng cáo: …………………….
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
– Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………
– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………………………… m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………………………………………………… m2.
– Chiều cao công trình: …………………………………………………… m2.
– Địa Điểm công trình di dời đến: …………………………………………
– Lô đất số: …………………………… Diện tích ……………………… m2.
– Tại: ………………………………………… Đường: ………………………
– Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ………………
– Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
– Số tầng: ………………………………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………
– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……… Cấp ngày ……
– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: ……
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………
– Điện thoại: ………………………………………………………
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị xin cấp phép xây dựng ( theo mẫu trên)
- Giấy chứng minh quyền sử dụng đất ( bản sao công chứng)
- Bản vẽ kỹ thuật được phê duyệt theo quy định của Bộ Xây dựng bao gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất 1/50-1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình (bản sao). Bản vẽ mặt bằng các tầng các mặt đứng và mặt cắt đứng của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200 ( bản sao). bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200 ( bản sao).
- Văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm).
- Cam kết an toàn cho các công trình liền kề của chủ đầu tư( áp dụng với công trình nhà ở liền kề).
Quy trình xin giấy phép xây dựng nhà ở
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại phòng quản lý đô thị thuộc UBND nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy cấp phép xây dựng.
Sau khi được tiếp nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận thông tin sẽ kiểm tra, nếu chưa đầy đủ đề nghị bổ sung. nếu đã đầy đủ thì sẽ viết cấp giấy biên nhận cho người sử dụng đất.
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 21-30 ngày kể từ ngày chấp thuận hồ sơ hợp lệ, người nộp hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả theo quy định.
Trong thời gian chờ cấp giấy phép xây dựng nhà ở thì người sử dụng đất sẽ được cấp 1 giấy phép sơ bộ để hoàn thiện hồ sơ thiết kế thi công nhà.
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở là bao nhiêu? Tùy vào từng khu vực, mô hình xây dựng khác nhau mức giá lệ phí sẽ không giống nhau.
Xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng có bị phạt không?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 14 đến khoản 5 Điều 15 139/2017/ NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng nhà ở không có giấy phép như sau:
Điều 14: Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
Trường hợp khởi công xây dựng chưa có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định này.
Điều 15: Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
- Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này.
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.
Tham khảo thêm: “Điểm mặt” những công trình được miễn giấy phép xây dựng
Việc chuẩn bị thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở là vô cùng cần thiết trong quá trình chuẩn bị xây dựng nhà ở riêng lẻ. Đảm bảo đúng quy định của pháp luật, tránh những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện xây dựng thi công công trình.